1. Số hoá dữ liệu
- Thông tin vị trí tuyến đê, địa điểm, chức năng, chiều dài, cấp độ, loại đê, thông tin chung, sự cố dự kiến và phương án xử lý, hình ảnh, video…
- Các công trình trên đê, hệ thống đường giao thông, địa giới hành chính các cấp, thủy hệ và địa hình…
- Vị trí xung yếu, trọng điểm, kho bãi vật tư, tình trạng sự cố, nhóm người dùng…
- Cống qua đê, công trình nằm ngoài bãi sông, công trình phòng chống lụt bão, công trình tránh trú bão…
- Văn bản, thông tin tài liệu liên quan đến quản lý đê điều, bản đồ ứng phó lũ…
2. Giải pháp công nghệ
- Công nghệ hiển thị bản đồ WebGL cho phép trình bày bản đồ chất lượng cao, hình ảnh 3 chiều, ứng dụng khối GPU để vẽ hình ảnh, tăng tốc độ xử lý, cho phép chạy mượt mà trên Web và các thiết bị di động thông minh.
- Ứng dụng các mô hình toán, các thuật toán học máy, học sâu, trí tuệ nhân tạo, hệ chuyên gia tự động phân tích, hỗ trợ người dùng.
- Ứng dụng viễn thám, giải đoán ảnh tự động cung cấp số liệu đầu vào cho hệ thống.
- Kiến trúc cơ sở dữ liệu lớn, mã nguồn mở như: Apache Hadoop, Hive, Spark, GreenplumDB,..giúp quản lý các nguồn dữ liệu đa dạng, dữ liệu theo thời gian (timescale).
3. Cơ sở dữ liệu
3.1. Dữ liệu tĩnh
3.1.1. Dữ liệu không gian
.png)
Hình ảnh quản lý đê điều trên nền bản đồ WebGis
Dữ liệu được số hóa và tích hợp lên hệ thống trên nền WebGis bao gồm vị trí và hình dạng của các lớp:
- Đê
- Vị trí xung yếu, thông tin kho bãi
- Công trình trên đê và công trình thuỷ lợi
- Kho vật tư phòng chống lụt bão
- Trạm bơm, trạm khí tượng, trạm thuỷ văn,..
3.1.2. Hồ sơ lưu trữ điện tử
.png)
Hình ảnh quản lý danh sách camera hệ thống đê điều
3.1.3. Thông tin chung công trình

Hình ảnh quản lý thông tin chung kho bãi vật tư phòng chỗng lụt bão
- Quản lý thông tin chung công trình.
- Hiện trạng các sự cố dự kiến và phương án xử lý.
- Tổng hợp các sự cố đã xảy ra về từng công trình trọng điểm phòng chống lụt bão.
- Thông tin chung kho bãi vật tư phòng chống lụt bão.
3.2. Dữ liệu động
3.2.1. Dữ liệu quan trắc ngoài công trình

Hình ảnh thông tin công trình quan trắc trạm đo mưa
Các dữ liệu quan trắc mưa, quan trắc mực nước
3.2.2. Camera giám sát
Tích hợp camera giám sát và cập nhật hình ảnh ghi được vào cơ sở dữ liệu máy chủ.
4. Phân tích dữ liệu
4.1. Cung cấp công cụ tra cứu tìm kiếm nâng cao

Hình ảnh giao diện tra cứu tìm kiếm
- Hỗ trợ tìm kiếm nhanh theo từ khóa các thông tin công trình, địa danh… từ cơ sở dữ liệu.
- Hỗ trợ tìm kiếm nâng cao theo nhóm công trình, loại công trình, tỉnh/thành phố, huyện, xã/phường, đơn vị quản lý, thời gian, vị trí.
4.2. Quản lý dữ liệu đê điều
4.2.1. Quản lý các trọng điểm phòng chống lụt báo hàng năm

Hình ảnh giao diện trọng điểm phòng chống lụt bão hàng năm
4.2.2. Quản lý các vị trí xung yếu phòng chống lụt bão hàng năm

Hình ảnh quản lý cac vị trí xung yếu đê điều
4.2.3. Quản lý kho bãi vật tư phòng chống lụt bão

Hình ảnh giao diện quản lý kho bãi vật tư phòng chống lụt bão
4.3. Báo cáo thống kê
4.3.1. Báo cáo tổng hợp

Hình ảnh giao diện báo cáo tổng hợp danh sách trọng điểm xung yếu của tuyến đê
4.3.2. Báo cáo tổng hợp vật tư

Hình ảnh báo cáo tổng hợp vật tư phòng chống lụt bão trên các tuyến đê thành phố Hà Nội
5. Lợi ích sử dụng
5.1. Hỗ trợ ban lãnh đạo
- Có cái nhìn trực quan về tổng thể hệ thống đê điều.
- Quản lý và điều hành hệ thống đê điều mọi lúc, mọi nơi.
- Đưa ra chỉ đạo hiệu quả.
5.2. Hỗ trợ cơ quan chuyên môn
- Luôn kiểm soát được các vị trí xung yếu, ẩn hoạ công trình và đưa ra phương án xử lý kịp thời
- Chủ động trong việc chuẩn bị, kiểm soát vật tư, nhân lực, phương tiện ứng phó khi có tình huống xấu xảy ra.
- Tham mưu kịp thời về các phương án ứng phó tới lãnh đạo cấp trên.
- Nâng cao chất lượng công tác quản lý đê điều, phòng chống thiên tai.